BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:
36/2017/TT-BGDĐT
|
Hà Nội,
ngày 28 tháng 12 năm
2017
|
Căn cứ Luật Giáo dục ngày
14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày
25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giáo dục đại
học ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm
2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm
2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính
nhà nước và đơn vị sự nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm
2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm
2004 của Thủ tướng Chính phủ về quy chế công khai tài chính đối với các cấp
ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách
nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà
nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn
từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân,
Theo đề nghị của Vụ trưởng
Vụ Kế hoạch - Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở
giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chế thực hiện công khai
đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 02 năm
2018 Thông tư này thay thế Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày
07 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về thực hiện công khai
đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch-Tài chính, Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc sở giáo dục và đào tạo các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng cơ sở giáo dục của hệ thống
giáo dục quốc dân chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - UBVHGDTNTNNĐ của Quốc hội; - Ban Tuyên giáo Trung ương; - Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; - Kiểm toán Nhà nước; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Cổng TTĐT Chính phủ; - Cổng TTĐT Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Như Điều 3 (để thực hiện); - Bộ trưởng (để báo cáo); - Lưu: VT, Vụ PC, Vụ KHTC. |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Nguyễn Hữu Độ |
THỰC
HIỆN CÔNG KHAI ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC
DÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1. Quy chế này quy định về
thực hiện công khai về cam kết chất lượng giáo dục và đào tạo, các điều kiện
đảm bảo chất lượng và thu chi tài chính.
2. Quy chế này áp dụng đối
với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc thẩm quyền
quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm: cơ sở giáo dục mầm non,
cơ sở giáo dục phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông
dân tộc bán trú, trường dự bị đại học (sau đây gọi là cơ sở giáo dục chuyên
biệt), cơ sở giáo dục thường xuyên, trường trung cấp sư phạm, trường cao đẳng
sư phạm, cơ sở giáo dục đại học (sau đây gọi chung là các cơ sở giáo dục và đào
tạo).
1. Thực hiện công khai để
người học, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và xã hội tham gia giám sát
và đánh giá các cơ sở giáo dục và đào tạo theo quy định của pháp luật.
2. Thực hiện công khai nhằm
nâng cao tính minh bạch, phát huy dân chủ, tăng cường tính tự chủ và tự chịu
trách nhiệm của các cơ sở giáo dục và đào tạo trong quản lý nguồn lực và đảm
bảo chất lượng giáo dục và đào tạo.
1. Việc thực hiện công khai
của các cơ sở giáo dục và đào tạo phải đảm bảo đầy đủ các nội dung, hình thức
và thời điểm công khai quy định tại Quy chế này.
2. Thông tin được công khai
tại các cơ sở giáo dục và đào tạo và trên các trang thông tin điện tử theo quy
định tại Quy chế này phải chính xác, đầy đủ, kịp thời và dễ dàng tiếp cận.
1. Công khai cam kết chất
lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế:
a) Cam kết chất lượng giáo
dục: Chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ dự kiến đạt được; chương
trình giáo dục mà cơ sở giáo dục thực hiện; kết quả đạt được trên trẻ theo các
lĩnh vực phát triển; các hoạt động hỗ trợ chăm sóc, giáo dục trẻ ở cơ sở giáo
dục mầm non (Theo Biểu mẫu 01).
b) Chất lượng nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục thực tế: số trẻ em/nhóm, lớp; số trẻ em học nhóm, lớp ghép;
số trẻ em học hai buổi/ngày; số trẻ em khuyết tật học hòa nhập; số trẻ em được
tổ chức ăn bán trú; số trẻ em được kiểm tra sức khỏe định kỳ; kết quả phát
triển sức khỏe của trẻ em; số trẻ em học các chương trình chăm sóc giáo dục, có
sự phân chia theo các nhóm tuổi (Theo Biểu mẫu 02).
c) Kế hoạch xây dựng cơ sở
giáo dục đạt chuẩn quốc gia và kết quả đạt được qua các mốc thời gian.
d) Kiểm định cơ sở giáo dục mầm non: công khai báo
cáo đánh giá ngoài, kết quả công nhận đạt hoặc không đạt tiêu chuẩn chất lượng
giáo dục.
2. Công khai điều kiện đảm
bảo chất lượng giáo dục:
a) Cơ sở vật chất: diện
tích đất, sân chơi, tính bình quân trên một trẻ em; số lượng, diện tích các
loại phòng học và phòng chức năng, tính bình quân trên một trẻ em; số lượng các
thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu hiện có và còn thiếu so với quy định; số
lượng đồ chơi ngoài trời, tính bình quân trên một nhóm hoặc lớp (Theo Biểu mẫu
03).
b) Đội ngũ nhà giáo, cán bộ
quản lý và nhân viên:
Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên
được chia theo hạng chức danh nghề nghiệp, chuẩn nghề nghiệp và trình độ đào
tạo (Theo Biểu mẫu 04).
Số lượng giáo viên, cán bộ
quản lý và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình độ và
thời gian đào tạo và bồi dưỡng trong năm học và 2 năm tiếp theo.
3. Công khai thu chi tài
chính:
a) Tình hình tài chính của
cơ sở giáo dục:
Đối với các cơ sở giáo dục
công lập: công khai tài chính theo các văn bản quy định hiện hành về quy chế
công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân
sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ
bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có
nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân
dân và các văn bản hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân
sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ. Thực hiện niêm yết các biểu mẫu
công khai dự toán, quyết toán thu chi tài chính theo các văn bản quy định hiện
hành về công khai quản lý tài chính.
Đối với các cơ sở giáo dục ngoài công lập: công khai tình hình hoạt động
tài chính theo các văn bản quy định hiện hành về chính sách khuyến khích xã hội
hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể
thao môi trường. Công khai mức thu học phí, các khoản thu khác theo từng năm,
số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ cho cơ sở giáo dục, các khoản thu từ viện
trợ, tài trợ, quà biếu, tặng, các khoản phải nộp cho ngân sách nhà nước.
b) Học phí và các khoản thu khác từ người học: mức thu học phí và các khoản
thu khác theo từng năm học và dự kiến cho 2 năm học tiếp theo.
c) Các khoản chi theo từng năm học: các khoản chi lương, chi bồi dưỡng
chuyên môn, chi hội họp, hội thảo, chi tham quan học tập trong nước và nước
ngoài; mức thu nhập hằng tháng của giáo viên và cán bộ quản lý (mức cao nhất,
bình quân và thấp nhất); mức chi thường xuyên/1 học sinh; chi đầu tư xây dựng,
sửa chữa, mua sắm trang thiết bị.
d) Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hằng năm về trợ cấp và miễn,
giảm học phí đối với người học thuộc diện được hưởng chính sách xã hội.
đ) Kết quả kiểm toán (nếu có): thực hiện công khai
kết quả kiểm toán theo quy định tại các văn bản quy định hiện hành về công khai
kết quả kiểm toán và kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm
toán Nhà nước.
1. Công khai cam kết chất
lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế:
a) Cam kết chất lượng giáo
dục: điều kiện về đối tượng tuyển sinh của cơ sở giáo dục; chương trình giáo
dục mà cơ sở giáo dục thực hiện; yêu cầu phối hợp giữa cơ sở giáo dục và gia
đình, yêu cầu thái độ học tập của học sinh; các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh
hoạt cho học sinh ở cơ sở giáo dục; kết quả đánh giá về từng năng lực, phẩm
chất, học tập, sức khỏe của học sinh dự kiến đạt được; khả năng học tập tiếp
tục của học sinh (các trường tiểu học thực hiện theo Biểu mẫu 05, các trường
trung học cơ sở, trung học phổ thông và cơ sở giáo dục chuyên biệt thực hiện
theo Biểu mẫu 09).
b) Chất lượng giáo dục thực
tế: số học sinh học 2 buổi/ngày; số học sinh được đánh giá định kỳ cuối năm học
về từng năng lực, phẩm chất, kết quả học tập, tổng hợp kết quả cuối năm đối với
trường tiểu học (Biểu mẫu 06); số học sinh xếp loại theo hạnh kiểm, học lực,
tổng kết kết quả cuối năm, đạt giải các kỳ thi học sinh giỏi, dự xét hoặc dự
thi tốt nghiệp, được công nhận tốt nghiệp, thi đỗ vào đại học, cao đẳng, học
sinh nam/học sinh nữ, học sinh dân tộc thiểu số đối với trường trung học cơ sở,
trung học phổ thông và cơ sở giáo dục chuyên biệt (Theo Biểu mẫu 10).
c) Kế hoạch xây dựng cơ sở
giáo dục đạt chuẩn quốc gia và kết quả đạt được qua các mốc thời gian.
d) Kiểm định cơ sở giáo
dục: công khai báo cáo đánh giá ngoài, kết quả công nhận đạt hoặc không đạt
tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
2. Công khai điều kiện đảm
bảo chất lượng giáo dục:
a) Cơ sở vật chất: số
lượng, diện tích các loại phòng học, phòng chức năng, phòng nghỉ cho học sinh
nội trú, bán trú, tính bình quân trên một học sinh; số thiết bị dạy học tối
thiểu hiện có và còn thiếu so với quy định, (các trường tiểu học thực hiện theo Biểu mẫu 07; các trường
trung học cơ sở, trung học phổ thông và cơ sở giáo dục chuyên biệt thực hiện
theo Biểu mẫu 11).
b) Đội ngũ nhà giáo, cán bộ
quản lý và nhân viên:
Số lượng giáo viên, cán bộ
quản lý và nhân viên được chia theo hạng chức danh nghề nghiệp, chuẩn nghề
nghiệp và trình độ đào tạo (các trường tiểu học thực hiện theo Biểu mẫu 08, các
trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và cơ sở giáo dục chuyên biệt thực
hiện theo Biểu mẫu 12).
Số lượng giáo viên, cán bộ
quản lý và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình độ và
thời gian đào tạo và bồi dưỡng trong năm học và 2 năm tiếp theo.
3. Công khai thu chi tài
chính:
a) Thực hiện như quy định
tại điểm a, c, d, đ của khoản 3 Điều 4 của Quy chế này.
b) Mức thu học phí và các
khoản thu khác theo từng năm học và dự kiến cho cả cấp học.
c) Chính sách học bổng và
kết quả thực hiện trong từng năm học.
1. Công khai cam kết chất
lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế:
a) Cam kết chất lượng giáo
dục: điều kiện về đối tượng tuyển sinh; chương trình giáo dục mà cơ sở thực
hiện; yêu cầu phối hợp giữa cơ sở giáo dục và gia đình, yêu cầu thái độ học tập
của học viên; các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của học viên ở cơ sở giáo
dục; kết quả hạnh kiểm, học tập, sức khỏe của học viên dự kiến đạt được; khả
năng học tập tiếp tục của học viên (Theo Biểu mẫu 13).
b) Chất lượng giáo dục thực
tế: học viên xếp loại theo hạnh kiểm, học lực, kết quả học tập cuối năm, dự xét
hoặc thi tốt nghiệp, được công nhận tốt nghiệp, thi đỗ đại học, cao đẳng;
học các cơ sở giáo dục nghề nghiệp khác chia theo các khối lớp; kết quả đào tạo
liên kết trình độ cao đẳng sư phạm, đại học hình thức vừa làm vừa học, từ xa có
phân biệt theo kết quả tốt nghiệp, số học viên có việc làm sau 1 năm ra trường;
kết quả bồi dưỡng, đào tạo của các chương trình khác có phân biệt theo số người tham gia, thời gian, chứng chỉ đã cấp
(Theo Biểu mẫu 14).
c) Các môn học của từng
khóa học, chuyên ngành: nội dung tóm tắt và lịch trình giảng dạy, tài liệu tham
khảo, phương pháp đánh giá học viên.
d) Giáo trình, tài liệu mà
cơ sở tổ chức biên soạn: công khai tên giáo trình tài liệu, năm xuất bản và kế
hoạch biên soạn của các chuyên ngành.
đ) Hoạt động đào tạo, bồi
dưỡng theo nhiệm vụ được nhà nước giao; nhu cầu của địa phương và doanh nghiệp:
công khai đơn vị liên kết, số lượng đào tạo, thời gian đào tạo, ngành nghề,
trình độ đào tạo và kết quả đào tạo.
e) Kiểm định cơ sở giáo dục
thường xuyên: công khai báo cáo đánh giá ngoài, kết quả công nhận đạt hoặc
không đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
2. Công khai điều kiện đảm
bảo chất lượng giáo dục:
a) Cơ sở vật chất: số lượng và diện tích các loại phòng học, phòng
chức năng, tính bình quân trên một học viên; số thiết bị dạy học tối thiểu hiện
có và còn thiếu so với quy định, tính
bình quân trên một lớp (Theo Biểu mẫu 15).
b) Đội ngũ nhà giáo, cán bộ
quản lý và nhân viên:
Số lượng, chức danh có phân
biệt theo trình độ đào tạo (Theo Biểu mẫu 16).
Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên
được đào tạo, bồi dưỡng; hình thức,
nội dung, trình độ và thời gian đào tạo và bồi
dưỡng trong năm học và 2 năm tiếp theo.
3. Công khai thu chi tài
chính:
a) Thực hiện như quy định
tại điểm a, c, d, đ khoản 3 Điều 4 của Quy chế này.
b) Mức thu học phí và các
khoản thu khác cho từng năm học và cả khóa học.
c) Các nguồn thu ngoài học
phí: các nguồn thu từ các hợp đồng đào tạo nghiên cứu khoa học, chuyển giao
công nghệ, sản xuất, tư vấn và các nguồn thu hợp
pháp khác.
d) Chính sách học bổng và
kết quả thực hiện trong từng năm học.
1. Công khai cam kết chất
lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế:
a) Cam kết chất lượng giáo
dục: điều kiện về đối tượng tuyển sinh của cơ sở đào tạo; mục tiêu kiến thức,
kỹ năng, thái độ và trình độ ngoại ngữ đạt được theo từng mã ngành đào tạo cấp
IV; các chính sách hoạt động hỗ trợ học tập sinh hoạt của người học, chương
trình đào tạo mà nhà trường thực hiện; khả năng học tập, nâng cao trình độ sau
khi ra trường; và vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ đào tạo và
theo các chuyên ngành đào tạo cấp IV (Theo Biểu mẫu 17).
b) Chất lượng giáo dục thực
tế: gồm công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại và công khai thông tin
về sinh viên tốt nghiệp, tỷ lệ sinh viên có việc làm sau 01 năm ra trường. Đối
với công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại cần công khai quy mô nghiên
cứu sinh, thạc sĩ và sinh viên ở các trình độ đào tạo, hình thức đào tạo phân
theo khối ngành đào tạo. Đối với tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm sau 01
năm ra trường: số sinh viên có việc làm sau 01 năm ra trường gồm số sinh viên
tốt nghiệp có việc làm và số sinh viên tốt nghiệp đang học nâng cao (Theo Biểu
mẫu 18).
c) Chỉ tiêu tuyển sinh của
cơ sở đào tạo theo trình độ đào tạo, hình thức đào tạo, ngành, chuyên ngành đào
tạo.
d) Các môn học của từng
khóa học, chuyên ngành: công khai về giảng viên giảng dạy và giảng viên hướng
dẫn (nếu có), mục đích môn học, nội dung và lịch trình giảng dạy, tài liệu tham
khảo, phương pháp đánh giá sinh viên.
đ) Giáo trình, tài liệu
tham khảo do cơ sở giáo dục tổ chức biên soạn: công khai tên các giáo trình (kể
cả giáo trình điện tử), tài liệu tham khảo, năm xuất bản, kế hoạch soạn thảo
giáo trình, tài liệu tham khảo của các chuyên ngành.
e) Đồ án, khóa luận, luận
văn, luận án tốt nghiệp của các sinh viên trình độ đại học, học viên trình độ
thạc sĩ và nghiên cứu sinh trình độ tiến sĩ: công khai tên đề tài, họ và tên
người thực hiện và người hướng dẫn, nội dung tóm tắt.
g) Đối với cơ sở giáo dục
đại học tự chủ in phôi văn bằng, chứng chỉ, cấp văn bằng, chứng chỉ cho người
học: công bố công khai các thông tin liên quan về văn bằng, chứng chỉ cho người
học trên trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục đại học.
h) Hoạt động đào tạo theo
nhiệm vụ được giao, đặt hàng của nhà nước, địa phương và doanh nghiệp (nếu có):
các đơn vị đào tạo, số lượng, thời gian, ngành nghề, trình độ và kết quả đào tạo.
i) Các hoạt động nghiên cứu
khoa học, chuyển giao công nghệ, sản xuất thử và tư vấn: tên các dự án hoặc tên
nhiệm vụ khoa học công nghệ, người chủ trì và các thành viên tham gia, đối tác
trong nước và quốc tế, thời gian và kinh phí thực hiện, tóm tắt sản phẩm của dự
án hoặc nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng thực tiễn.
k) Hoạt động liên kết đào
tạo trong nước và với nước ngoài: Công khai thông tin và các điều kiện đảm bảo
chất lượng của đơn vị liên kết, quy mô, trình độ đào tạo tại đơn vị liên kết,
hình thức liên kết.
l) Hội nghị, hội thảo khoa
học trong cơ sở giáo dục tổ chức: tên chủ đề hội nghị, hội thảo khoa học, thời
gian và địa điểm tổ chức, số lượng đại biểu tham dự.
m) Kiểm định cơ sở đào tạo và
chương trình đào tạo: công khai kết quả đánh giá ngoài, nghị quyết và kiến nghị
của hội đồng kiểm định chất lượng giáo dục, kết quả công nhận đạt hay không đạt
tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
2. Công khai điều kiện đảm
bảo chất lượng giáo dục
2.1. Công khai thông tin về
cơ sở vật chất: Tổng diện tích đất, tổng diện tích sàn xây dựng; các phòng thí
nghiệm, phòng thực hành, xưởng thực tập, nhà tập đa năng, hội trường, phòng
học, thư viện, trung tâm học liệu; học liệu của thư viện và trung tâm học liệu;
diện tích đất/sinh viên, diện tích sàn/sinh viên (Theo biểu mẫu 19).
2.2. Công khai đội ngũ
giảng viên cơ hữu, cán bộ quản lý và nhân viên:
Số lượng xếp theo các khối
ngành và môn chung có phân biệt theo chức danh, trình độ đào tạo và hạng chức
danh nghề nghiệp, danh sách chi tiết giảng viên cơ hữu theo khối ngành, tỷ lệ
sinh viên/giảng viên quy đổi
theo từng khối ngành (Theo Biểu mẫu 20).
Sơ lược lý lịch của giảng
viên: họ và tên (kèm theo ảnh), tuổi đời, thâm niên giảng dạy, chức danh, trình
độ chuyên môn, công trình khoa học, kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu, hoạt
động nghiên cứu trong nước và quốc tế, các bài báo đăng tải trong nước và quốc
tế; thông tin về họ và tên học viên, nghiên cứu sinh mà giảng viên đã hướng dẫn
bảo vệ thành công trình độ thạc sĩ, tiến sĩ, tóm tắt đề tài nghiên cứu, thời
gian thực hiện.
Số lượng giảng viên cơ hữu,
cán bộ quản lý và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình
độ và thời gian đào tạo và bồi dưỡng trong năm học và 2 năm tiếp theo.
3. Công khai thu chi tài
chính:
a) Thực hiện như quy định
tại điểm a, c, d, đ khoản 3, Điều 4 của Quy chế này.
b) Mức thu học phí và các
khoản thu khác cho từng năm học và dự kiến cả khóa học (Theo Biểu mẫu 21).
c) Các nguồn thu từ các hợp
đồng đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển
giao công nghệ, sản xuất, tư vấn
và các nguồn thu hợp pháp khác.
d) Chính sách học bổng và
kết quả thực hiện trong từng năm học.
1. Đối với các nội dung quy
định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 của Quy chế này:
a) Công khai trên trang
thông tin điện tử của cơ sở giáo dục và đào tạo vào tháng 6 hằng năm, đảm bảo
tính đầy đủ, chính xác và kịp thời trước khi khai giảng năm học hoặc khi có
thay đổi nội dung liên quan.
b) Niêm yết công khai tại
cơ sở giáo dục và đào tạo đảm bảo thuận tiện để xem xét. Thời điểm công khai là tháng 6 hằng năm và cập
nhật đầu năm học hoặc khi có thay đổi nội dung liên quan. Thời gian thực hiện
niêm yết ít nhất 30 ngày liên tục kể từ ngày niêm yết.
2. Đối với nội dung quy
định tại điểm b khoản 3 Điều 4, điểm b khoản 3 Điều 5, điểm b khoản 3 Điều 6 và
điểm b khoản 4 Điều 7 của Quy chế này, ngoài việc thực hiện công khai theo quy
định tại điểm a và b khoản 1 của Điều này, cơ sở giáo dục và đào tạo còn phải
thực hiện công khai như sau:
a) Phổ biến trong cuộc họp
cha mẹ trẻ, học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh hoặc phát
tài liệu cho cha mẹ trẻ, học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh
trước khi cơ sở giáo dục tiếp nhận nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục đối với trẻ
em mới tiếp nhận hoặc trước khi cơ sở giáo dục và đào tạo tuyển sinh đối với
học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh tuyển mới.
b) Phổ biến hoặc phát tài
liệu cho cha mẹ trẻ, học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh trước
khi tổ chức họp cha mẹ trẻ, học sinh, sinh viên, học viên cao học nghiên cứu
sinh vào đầu năm học mới đối với trẻ em đang được nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo
dục hoặc học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh đang học tại
tại cơ sở giáo dục và đào tạo.
3. Các cơ sở giáo dục đại
học, trường cao đẳng sư phạm, trung cấp sư phạm, ngoài việc thực hiện công khai
theo quy định tại khoản 1 Điều này còn phải thực hiện công khai như sau:
a) Có các tài liệu in đầy
đủ tại các khoa, bộ môn, trung tâm, đơn vị trực thuộc cơ sở đào tạo về các nội
dung liên quan đến chức năng hoạt động, nhiệm vụ của đơn vị, sẵn sàng phục vụ
nhu cầu nghiên cứu của sinh viên, giảng viên và những người quan tâm. Các tài
liệu được cập nhật thường xuyên, sẵn sàng phục vụ trong thời gian các khoa, bộ
môn, trung tâm và đơn vị làm việc.
b) Đối với nội dung quy
định tại điểm a,
điểm c, khoản 1, Điều 7 của Quy chế này được cập nhật trên trang thông tin điện
tử của cơ sở đào tạo chậm nhất là tháng 4 hằng năm.
1. Các cơ sở giáo dục và
đào tạo chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung, hình thức và thời điểm
công khai quy định tại Quy chế này. Thực hiện tổng kết, đánh giá công tác công khai nhằm hoàn thiện và
nâng cao hiệu quả công tác quản lý.
2. Báo cáo kết quả thực
hiện quy chế công khai của năm học trước và kế hoạch triển khai quy chế công
khai của năm học sắp tới cho cơ quan chỉ đạo, chủ trì tổ chức kiểm tra và cơ
quan chủ quản (nếu có) trước 30 tháng 9 hằng năm.
3. Tạo điều kiện thuận lợi
cho công tác kiểm tra việc thực hiện công khai của cơ sở giáo dục và đào tạo.
4. Thực hiện công bố kết
quả kiểm tra vào thời điểm không quá 5 ngày sau khi nhận được kết quả kiểm tra
của cơ quan chỉ đạo, chủ trì tổ chức kiểm tra và bằng các hình thức sau đây:
a) Công bố công khai trong
cuộc họp với cán bộ, giảng viên, giáo viên, nhân viên của cơ sở giáo dục và đào
tạo.
b) Niêm yết công khai kết
quả kiểm tra tại cơ sở giáo dục và đào tạo đảm bảo thuận tiện cho cán bộ, giảng
viên, giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh hoặc người học xem xét.
c) Đưa lên trang thông tin
điện tử của cơ sở giáo dục và đào tạo.
1. Phòng giáo dục và đào
tạo:
a) Chỉ đạo các cơ sở giáo
dục trực thuộc và các cơ sở giáo dục do UBND cấp huyện quyết định thành lập
hoặc cho phép thành lập thực hiện quy chế công khai theo quy định tại Quy chế
này.
b) Tổ chức kiểm tra việc
thực hiện công khai của các cơ sở giáo dục trực thuộc; chủ trì phối hợp với cơ
quan chủ quản (nếu có) tổ chức kiểm tra việc thực hiện công khai của các cơ sở
giáo dục do UBND cấp huyện quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập. Việc
kiểm tra có sự tham gia của Ban đại diện cha mẹ học sinh của cơ sở giáo dục.
c) Thông báo bằng văn bản
kết quả kiểm tra cho cơ sở giáo dục. Thời điểm thông báo không quá 30 ngày sau
khi thực hiện kiểm tra.
d) Tổng hợp kết quả thực
hiện quy chế công khai và kết quả kiểm tra của các cơ sở giáo dục thuộc trách
nhiệm chỉ đạo, chủ trì tổ chức kiểm tra; gửi báo cáo về sở giáo dục và đào tạo
trước 31 tháng 10 hằng năm.
2. Sở giáo dục và đào tạo:
a) Chỉ đạo các phòng giáo
dục và đào tạo, các cơ sở giáo dục trực thuộc và các cơ sở giáo dục do UBND cấp
tỉnh quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập thực hiện quy chế công khai
theo quy định tại Quy chế này.
b) Tổ chức thanh tra, kiểm
tra việc thực hiện công khai của các cơ sở giáo dục trực thuộc; chủ trì phối
hợp với cơ quan chủ quản (nếu có) tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện
công khai của các cơ sở giáo dục do UBND cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc cho
phép thành lập. Việc thanh tra, kiểm tra có sự tham gia của đại diện Ban đại
diện cha mẹ học sinh hoặc đại diện Hội sinh viên của cơ sở giáo dục và đào tạo.
c) Thông báo bằng văn bản
kết quả thanh tra, kiểm tra cho cơ sở giáo dục và đào tạo. Thời điểm thông báo
không quá 30 ngày sau khi thực hiện kiểm tra.
d) Tổng hợp kết quả thực
hiện quy chế công khai và kết quả thanh tra, kiểm tra của các cơ sở giáo dục
thuộc trách nhiệm chỉ đạo, chủ trì tổ chức thanh tra, kiểm tra, tổng hợp kết
quả thực hiện quy chế công khai và kết quả thanh tra, kiểm tra của các cơ sở
giáo dục do phòng giáo dục và đào tạo tổng hợp; công bố trên trang thông tin điện tử của
sở giáo dục và đào tạo và gửi báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo trước 30 tháng
11 hằng năm.
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo:
a) Chỉ đạo các sở giáo dục
và đào tạo, trường dự bị đại học, các trường trung cấp sư phạm, trường cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học thực
hiện quy chế công khai theo quy định tại Quy chế này.
b) Chủ trì, phối hợp với cơ
quan chủ quản (nếu có) tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện công khai của
các sở giáo dục và đào tạo, trường dự bị đại học, các trường trung cấp sư phạm,
trường cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo
dục đại học.
c) Thông báo bằng văn bản
kết quả thanh tra, kiểm tra cho cơ sở giáo dục và đào tạo. Thời điểm thông báo
không quá 30 ngày sau khi thực hiện thanh tra, kiểm tra.
d) Tổng hợp kết quả thực
hiện quy chế công khai đối với các trường dự bị đại học, trường trung cấp sư
phạm, trường cao đẳng sư phạm, cơ sở giáo dục
đại học và kết quả thanh tra, kiểm tra của các cơ sở giáo dục do sở giáo dục và
đào tạo tổng hợp; công bố trên trang thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào
tạo trước ngày 31 tháng 12 hằng năm.
(Kèm theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Biểu mẫu 01: Cam kết chất
lượng giáo dục của cơ sở giáo dục mầm non, năm học ……
Biểu mẫu 02: Công khai chất
lượng giáo dục mầm non thực tế, năm học ……
Biểu mẫu 03: Công khai
thông tin cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục mầm non, năm học ......
Biểu mẫu 04: Công khai
thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên của cơ sở giáo dục
mầm non, năm học .....
Biểu mẫu 05: Cam kết chất
lượng giáo dục của trường tiểu học, năm học …..
Biểu mẫu 06: Công khai
thông tin chất lượng giáo dục tiểu học thực tế, năm học …..
Biểu mẫu 07: Công khai
thông tin cơ sở vật chất của trường tiểu học, năm học…..
Biểu mẫu 08: Công khai
thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên của trường tiểu học,
năm học …..
Biểu mẫu 09: Cam kết chất
lượng giáo dục của trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông, năm
học ……
Biểu mẫu 10: Công khai
thông tin chất lượng giáo dục thực tế của trường trung học cơ sở và trường
trung học phổ thông,
năm học …...
Biểu mẫu 11: Công khai
thông tin cơ sở vật chất của trường trung học cơ sở và trường trung học phổ
thông, năm học …..
Biểu mẫu 12: Công khai
thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên của trường trung học
cơ sở và trường trung học phổ thông, năm học .....
Biểu mẫu 13: Công khai cam
kết chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục thường xuyên, năm học .....
Biểu mẫu 14: Công khai
thông tin chất lượng giáo dục thực tế của cơ sở giáo dục thường xuyên, năm học .....
Biểu mẫu 15: Công khai
thông tin cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục thường xuyên, năm học ……
Biểu mẫu 16: Công khai
thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên của cơ sở giáo dục
thường xuyên, năm học ......
Biểu mẫu 17: Công khai cam
kết chất lượng đào tạo của cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm,
trung cấp sư phạm năm học ......
Biểu mẫu 18: Công khai
thông tin chất lượng đào tạo thực tế của cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng
sư phạm, trung cấp sư phạm năm học .....
Biểu mẫu 19: Công khai
thông tin cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm,
trung cấp sư phạm, năm học .…..
Biểu mẫu 20: Công khai
thông tin về đội ngũ giảng viên cơ hữu của cơ sở giáo dục đại học, trường cao
đẳng sư phạm, trung cấp sư phạm, năm học ……
Biểu mẫu 21: Công khai tài
chính của cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm, trung cấp sư phạm năm học …..
(Tên cơ quan quản lý cấp
trên trực tiếp).
(Tên cơ sở giáo dục)
STT
|
Nội dung
|
Nhà trẻ
|
Mẫu giáo
|
I
|
Chất lượng nuôi dưỡng chăm sóc giáo
dục trẻ dự kiến đạt được
|
||
II
|
Chương trình giáo dục mầm non của nhà
trường thực hiện
|
||
III
|
Kết quả đạt được trên trẻ theo các
lĩnh vực phát triển
|
||
IV
|
Các hoạt động hỗ trợ chăm sóc giáo
dục trẻ ở cơ sở giáo dục mầm non
|
….., ngày ….. tháng …. năm …….
Thủ trưởng đơn vị (Ký tên và đóng dấu) |
(Tên cơ quan quản lý cấp
trên trực tiếp).
(Tên cơ sở giáo dục)
STT
|
Nội dung
|
Tổng số trẻ
em
|
Nhà trẻ
|
Mẫu giáo
|
||||
3-12 tháng
tuổi
|
13-24 tháng
tuổi
|
25-36 tháng
tuổi
|
3-4 tuổi
|
4-5 tuổi
|
5-6 tuổi
|
|||
I
|
Tổng số trẻ em
|
|||||||
1
|
Số trẻ em nhóm ghép
|
|||||||
2
|
Số trẻ em học 1 buổi/ngày
|
|||||||
3
|
Số trẻ em học 2 buổi/ngày
|
|||||||
4
|
Số trẻ em khuyết tật học hòa nhập
|
|||||||
II
|
Số trẻ em được tổ chức ăn bán trú
|
|||||||
III
|
Số trẻ em được kiểm tra định kỳ sức
khỏe
|
|||||||
IV
|
Số trẻ em được theo dõi sức khỏe bằng
biểu đồ tăng trưởng
|
|||||||
V
|
Kết quả phát triển sức khỏe của trẻ
em
|
|||||||
1
|
Số trẻ cân nặng bình thường
|
|||||||
2
|
Số trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân
|
|||||||
3
|
Số trẻ có chiều cao bình thường
|
|||||||
4
|
Số trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi
|
|||||||
5
|
Số trẻ thừa cân béo phì
|
|||||||
VI
|
Số trẻ em học các chương trình chăm
sóc giáo dục
|
|||||||
1
|
Chương trình giáo dục nhà trẻ
|
|||||||
2
|
Chương trình giáo dục mẫu giáo
|
….., ngày ….. tháng …. năm …….
Thủ trưởng đơn vị (Ký tên và đóng dấu) |
(Tên cơ quan quản lý cấp
trên trực tiếp)
(Tên cơ sở giáo dục)
STT
|
Nội dung
|
Số lượng
|
Bình quân
|
I
|
Tổng số phòng
|
Số m2/trẻ
em
|
|
II
|
Loại phòng học
|
-
|
|
1
|
Phòng học kiên cố
|
-
|
|
2
|
Phòng học bán kiên cố
|
-
|
|
3
|
Phòng học tạm
|
-
|
|
4
|
Phòng học nhờ
|
-
|
|
III
|
Số điểm trường
|
-
|
|
IV
|
Tổng diện tích đất toàn trường (m2)
|
||
V
|
Tổng diện tích sân chơi (m2)
|
||
VI
|
Tổng diện tích một số loại phòng
|
||
1
|
Diện tích phòng sinh hoạt chung (m2)
|
||
2
|
Diện tích phòng ngủ (m2)
|
||
3
|
Diện tích phòng vệ sinh (m2)
|
||
4
|
Diện tích hiên chơi (m2)
|
||
5
|
Diện tích phòng giáo dục thể chất (m2)
|
||
6
|
Diện tích phòng giáo dục nghệ thuật
hoặc phòng đa chức năng (m2)
|
||
7
|
Diện tích nhà bếp và kho (m2)
|
||
VII
|
Tổng số thiết bị, đồ dùng, đồ chơi
tối thiểu (Đơn vị tính: bộ)
|
Số bộ/nhóm
(lớp)
|
|
1
|
Số bộ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối
thiểu hiện có theo quy định
|
||
2
|
Số bộ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối
thiểu còn thiếu so với quy định
|
||
VIII
|
Tổng số đồ chơi ngoài trời
|
Số bộ/sân
chơi (trường)
|
|
IX
|
Tổng số thiết bị điện tử-tin học đang
được sử dụng phục vụ học tập (máy vi tính, máy chiếu, máy ảnh kỹ thuật số
v.v... )
|
||
X
|
Tổng số thiết bị phục vụ giáo dục
khác (Liệt kê các
thiết bị ngoài danh mục tối thiểu theo quy
định)
|
Số thiết
bị/nhóm (lớp)
|
|
1
|
…
|
Số lượng(m2)
|
||||||
XI
|
Nhà vệ sinh
|
Dùng cho giáo
viên
|
Dùng cho học
sinh
|
Số m2/trẻ em
|
||
Chung
|
Nam/Nữ
|
Chung
|
Nam/Nữ
|
|||
1
|
Đạt chuẩn vệ sinh*
|
|||||
2
|
Chưa đạt chuẩn vệ sinh*
|
(*Theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường mầm non và Thông tư
số 27/2011/TT-BYT ngày 24/6/2011 của Bộ
Y tế ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà tiêu- điều kiện bảo đảm hợp vệ
sinh)
Có
|
Không
|
||
XII
|
Nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh
|
||
XIII
|
Nguồn điện (lưới, phát điện riêng)
|
||
XIV
|
Kết nối internet
|
||
XV
|
Trang thông tin điện tử (website) của cơ sở giáo dục
|
||
XVI
|
Tường rào xây
|
||
..
|
....
|
….., ngày ….. tháng …. năm …….
Thủ trưởng đơn vị (Ký tên và đóng dấu) |
(Tên cơ quan quản lý cấp
trên trực tiếp)
(Tên cơ sở giáo dục)
STT
|
Nội
dung
|
Tổng
số
|
Trình
độ đào tạo
|
Hạng
chức danh nghề nghiệp
|
Chuẩn
nghề nghiệp
|
||||||||||
TS
|
ThS
|
ĐH
|
CĐ
|
TC
|
Dưới
TC
|
Hạng
IV
|
Hạng
III
|
Hạng
II
|
Xuất
sắc
|
Khá
|
Trung
bình
|
Kém
|
|||
Tổng số giáo viên, cán bộ
quản lý và nhân viên
|
|||||||||||||||
I
|
Giáo viên
|
||||||||||||||
1
|
Nhà trẻ
|
||||||||||||||
2
|
Mẫu giáo
|
||||||||||||||
II
|
Cán bộ quản lý
|
||||||||||||||
1
|
Hiệu trưởng
|
||||||||||||||
2
|
Phó hiệu trưởng
|
||||||||||||||
III
|
Nhân viên
|
||||||||||||||
1
|
Nhân viên văn thư
|
||||||||||||||
2
|
Nhân viên kế toán
|
||||||||||||||
3
|
Thủ quỹ
|
||||||||||||||
4
|
Nhân viên y tế
|
||||||||||||||
5
|
Nhân viên khác
|
||||||||||||||
..
|
..
|